Đặt mua Kem nền Lancôme Teint Idole Ultra Long Wear Foundation
Kem nền Lancôme Teint Idole Ultra Long Wear Foundation1.130.000₫
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
5/5
Kem nền Lancôme Teint Idole Ultra Long Wear Foundation
Giới thiệu về thương hiệu:
Lancôme là hình ảnh thu nhỏ của French Touch với vẻ đẹp sang trọng, dễ dàng của Paris. Với kết cấu sang trọng, thành phần hoạt tính tiên tiến, chất màu có hiệu lực cao và hương thơm gợi cảm, mọi người đều có thể cảm thấy độc đáo, quyền lực và sang trọng.
Cam kết chính hãng 100% Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả
Freeship cho các đơn hàng trên 2tr chuyển trước Áp dụng mọi tình thành
Hơn 1000+ mặt hàng có sẵn Tư vấn chọn sản phẩm phù hợp nhất
Cửa hàng SIRO Cosmetic Chuyên mỹ phẩm, làm đẹp, nước hoa
Giao hàng toàn quốc Giao nhanh từ 2 đến 4 ngày
Giao dịch an toàn - uy tín Uy tín tạo nên chất lượng
Mô tả sản phẩm
Kem nền Lancôme Teint Idole Ultra Long Wear Foundation nó là gì:
Kem nền không chứa dầu, che phủ đầy đủ suốt 24 giờ cho lớp nền mờ tự nhiên, nhẹ, bền màu và thông thoáng với 50 sắc thái cho mọi tông da.
Loại da: Da thường, Da khô, Da hỗn hợp và Da dầu
Độ che phủ:
Hoàn thành đầy đủ : Matte
Công thức: Chất lỏng
Thành phần nổi bật:
– Eternalsoft Polyme: Tăng cường mức độ thoải mái khi sử dụng trong thời gian dài.
– Perlite và Silica: Hút nhờn.
– Độ chống nắng SPF 15
Chú thích thành phần: Không chứa paraben và hương thơm tổng hợp (dưới 1%).
Những điều bạn cần biết:
Teint Idole Ultra Wear che phủ hoàn hảo các khuyết điểm cho làn da mịn màng và không tì vết. Kem nền không chứa dầu với SPF 15 tạo cảm giác nhẹ trên da và tươi tắn cả ngày mà không bị oxy hóa hay phai màu. Công thức có sẵn với 50 sắc thái, bao gồm cả tông màu ấm, trung tính và lạnh, phù hợp với mọi tông màu da.
Sản phẩm này thích hợp cho da nhạy cảm và không gây dị ứng. Nó đã được thử nghiệm dưới sự kiểm soát da liễu.
Kết quả nghiên cứu: Trong một nghiên cứu với 400 phụ nữ:
– 98% người tham gia có thể tìm thấy bóng râm phù hợp nhất của họ.
Cách sử dụng đề xuất:
-Sau khi dưỡng ẩm và đánh kem lót (tùy chọn), thoa Teint Idole bằng cọ nền hoặc dụng cụ trang điểm yêu thích của bạn.
-Khi sử dụng cọ đánh kem nền, nhẹ nhàng tán đều sản phẩm, bắt đầu từ nơi có sự đổi màu nhiều nhất và hòa trộn ra ngoài.
LỜI KHUYÊN CHUYÊN NGHIỆP:
-Chuẩn bị làn da của bạn với kem lót La Base Pro không dầu, không chứa dầu Lancôme (bán riêng) để có lớp trang điểm lâu trôi hơn và lớp nền mịn màng hơn.
-Để giải quyết các vấn đề như quầng thâm, đổi màu và bệnh rosacea, hãy chấm một lượng Teint Idole Ultra Wear Camouflage Corrector (bán riêng) lên vùng da có vấn đề.
– Để có làn da căng mọng và tươi tắn hơn, hãy thêm một vài giọt Génifique Advanced Youth Activating Serum (bán riêng) vào kem nền, trộn đều và thoa khi cần thiết.
Cách tìm tông màu của bạn:
-Teint Idole được sắp xếp theo cường độ (1,2,3,4 & 5) và theo tông màu (C, N, W).
-Cool (C) undertones = Da trần có sắc độ hồng và thường dễ bị bỏng dưới ánh nắng mặt trời. Tĩnh mạch xuất hiện màu xanh lam.
-Neutral undertones = Da trần có sự kết hợp của cả hai tông màu lạnh và ấm. Không quá hồng hoặc quá vàng. Các tĩnh mạch xuất hiện sự pha trộn giữa màu xanh lá cây và xanh lam.
-Warm (W) undertones = Da trần có vẻ vàng / vàng và dễ sạm đi dưới ánh nắng mặt trời. Da ô liu đôi khi cũng có thể chuyển sang màu ấm đối với những loại có màu vàng hơn một chút. Tĩnh mạch có màu xanh lục.
Thành phần:
-Eternalsoft Polymer: Tăng mức độ thoải mái khi sử dụng lâu dài.
-NAI Pigments: Các sắc tố phủ đặc biệt duy trì độ pH phù hợp với da, vì vậy màu sắc luôn trung thực cả ngày.
-Perlite và Silica: Hút dầu hiệu quả.
Nước, Polypropysilsequioxane,Disteardimonium Hectorite, Cyclopentasiloxane, Isododecane, Paraffin Stearoyl Glutamate, C30-45 Alkyldimethylsilyl, Glycerin, Peg-10 Dimethicone, Dimethicone,Dimethicone / Polyglycerinej-3 Crosspolymer, Edta Chloride, Nylon-12, Dipropylene Glycol, Polypropylsilsequioxane Silica,Acrylates Copolymer, Phenoxyethanol Chlorphenesin, Ethylparaben, [+/- Có thể Chứa CI 77007 / Ultramarines, CI 77491, CI 77492, CI 77499 / Iron Oxides, CI 77891 / Titanium Dioxide].